Bảng giá ván sàn tháng 06/2020
(08/06/2020 - Lượt xem: 391)
Nội thất Việt Chung xin giới thiệu tới Quý Khách Hàng BẢNG BÁO GIÁ Sàn gỗ MỚI NHẤT 2020.
BÁO GIÁ SÀN GỖ CÔNG NGHIỆP, TỰ NHIÊN
BẢNG BÁO GIÁ MỚI NHẤT CẬP NHẤT CỦA CÁC THƯƠNG HIỆU SỐ 1 THẾ GIỚI
Tất cả sẽ có trong chi tiết bảng báo giá sàn gỗ của chúng tôi – Nội thất Việt Chung
Nhằm giúp khách hàng có sự so sánh, tính toán chi phí lắp đặt sàn gỗ công nghiệp, sàn gỗ tự nhiên, ngoài trời và sàn nhựa. Chúng tôi xin trân trọng gửi tới các bạn bảng giá sàn gỗ công nghiệp mới nhất. Bảng giá cập nhật mới đã được đánh giá, phân tích giá cả sàn gỗ trên thị trường để tối ưu được một mức giá bán tốt nhất cho khách hàng.
BẢNG GIÁ SÀN GỖ CÔNG NGHIỆP CÁC LOẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM HIỆN NAY
❎ Bảng giá sàn gỗ Thái Lan nhập khẩu nguyên hộp về Việt Nam
STT |
TÊN THƯƠNG HIỆU |
KÍCH THƯỚC |
LOẠI SẢN PHẨM |
ĐƠN GIÁ/M2 |
1 |
THAIXIN |
1205 X 192 X 8mm |
Bản to, dày 8mm, cạnh hèm phẳng. AC4 |
205.000 |
2 |
1205 x 192 x 12mm |
Bản to, dày 12mm, cạnh hèm phẳng. AC4 |
285.000 |
3 |
THAIGREEN |
1210 x 198 x 8mm |
Bản to, cạnh hèm phẳng, AC5 |
215.000 |
4 |
1210 x 198 x 12mm |
Bản to, cạnh hèm phẳng, AC5 |
285.000 |
5 |
THAISTAR |
1205 X 192 X 8mm |
Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4, mã VN |
205.000 |
6 |
1205 x 192 x 12mm |
Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4, mã BT |
285.000 |
7 |
THAILUX |
1205 x 192 x 8mm |
Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
210.000 |
8 |
1205 x 192 x 12mm |
Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
295.000 |
9 |
THAIONE
|
1210 x 198 x 8mm |
Thaione 8mm |
215.000 |
10 |
1210 x 198 x 12mm |
Thaione 12mm bản to |
280.000 |
11 |
1210 x 128 x 12mm |
Thaione 12mm bản nhỏ |
330.000 |
12 |
ERADO |
1223 X 129 X 12mm |
Bản nhỏ, dày 12mm, V4 cạnh, AC5 |
335.000 |
13 |
THAIEVER
|
1210 x 198 x 8mm |
Thaiever 8mm bản to |
220.000 |
14 |
1210 x 198 x 12mm |
Thaiever 12mm bản to |
285.000 |
15 |
1210 x 128 x 12mm |
Thaiever 12mm bản nhỏ |
335.000 |
Đặc điểm của sàn gỗ công nghiệp Thái Lan
✔ Ưu điểm của sàn gỗ công nghiệp Thái Lan Chịu nước khá, màu sắc phong phú
✔ Giá thành tương đối rẻ, phù hợp với phần đông người tiêu dùng tầm trung.
✔ Chịu được các vấn đề ngoại cảnh như va chạm, các vết cào, không bạc màu, chống cháy được với lửa tàn thuốc.
✔ Bền màu, không cong vênh, không hóa chất độc hại, sạch và thân thiện với không gian sống.
✔ Giá sàn gỗ công nghiệp Thái Lan trung bình, phù hợp với túi tiền của nhiều người nên luôn có sức hút lớn.
✔ Giá sàn gỗ Thái Lan dao động từ 220.000đ đến 365.000đ/m2
Thông tin về sàn gỗ Thái Lan
Là các sản phẩm được sản xuất tại các nhà máy sàn gỗ tại Thái Lan. Bởi 2 nhà máy Vanachai và Leowood. Hầu hết các thương hiệu sàn gỗ Thái Lan trên thị trường là hàng OEM. Nghĩa là hàng đặt theo tên tự đặt của nhà nhập khẩu.
Trên thị trường hiện nay có khoảng trên 10 thương hiệu tại 2 miền nam bắc. Nhìn chung chúng không có gì khác biệt về chất lượng. Ngoại trừ sự khác nhau giữa sản phẩm của 2 nhà máy.
Theo kinh nghiệm sử dụng của chuyên gia đánh giá cốt HDF của nhà máy Leowood có chất lượng tốt hơn. Các thương hiệu OEM từ nhà máy Leowood đó là Thaigreen, Thaione, Thaiever,…
Đến thời điểm hiện tại năm 2019, do sự biến động của thị trường. Sự xuất hiện của khá nhiều nhà máy sản xuất ván sàn gỗ trong nước. Vậy nên hàng Thái Lan dường như không còn được ưa chuộng như những năm trước. Do đó đã có rất nhiều thương hiệu bỏ tồn tại.
Sàn gỗ Thái Lan loại nào tốt nhất?
Như đã phân tích sơ qua ở trên. Thực ra chất lượng giữa các dòng sản phẩm OEM không có gì khác nhau cả. Chúng bản chất cũng chỉ là 1 nếu 2 thương hiệu đó chung 1 nhà máy.
Bạn chỉ cần hỏi đó là sản phẩm được sản xuất bởi nhà máy nào? Vanachai hay Leowood.
Nếu sản phẩm sản xuất bởi nhà máy Leowood có cốt gỗ cứng hơn, chịu nước tốt hơn. Tuy nhiên màu sắc lại không đẹp, thuần màu như hàng từ nhà máy Vanachai.
Nếu cần 1 sản phẩm Thái Lan tốt bạn nên dùng hàng 12mm. Nếu cần hàng ngon bổ rẻ thì hàng Thái 8mm cũng khá ổn.
So sánh chất lượng và giá giữa sàn gỗ Thái Lan và các loại sàn gỗ khác
Đây là dòng sản phẩm tầm trung bình cho loại 8mm, trung bình khá cho dòng sản phẩm độ dày 12mm. Nói thế nào về chất lượng hàng Thái nhỉ???
Xét về độ bền, khả năng chịu nước hàng Thái 8mm nhà máy Vanachai thì không tốt cho lắm. Dạng bình bình, nghĩa là nó chỉ chịu các nước rơi rớt nhẹ. Ngập nước là hư hỏng khá nặng, vênh mép gỗ.
Hàng của nhà máy Leowood có khả năng chống chịu nước khá ổn. Thực tế ngâm mẫu trước các điều kiện thời tiết bất lợi. Nó tỏ ra khá “cứng đầu”. Bạn nên test mẫu hai dòng sản phẩm để có cái nhìn khách quan nhất.
Nếu so với hàng Malaysia: Điểm số là khá chênh nhau một 10 một 6 hoặc 7.
Nếu so với hàng Châu Âu về khả năng chịu nước thì tùy loại hãng Châu Âu. Với loại thường thi ngang ngang. Với sàn gỗ Châu Âu chịu nước thì Thái thua.
So với hàng Việt Nam thì cũng tùy hàng Việt. Bởi hàng Việt có nhiều loại khác nhau. Loại rẻ, loại trung bình, loại đắt. Nếu so hàng 12mm cao cấp của Thái và của Việt thì giá và chất lượng cũng ngang. Tuy nhiên chúng tôi vẫn chọn hàng Thái 12mm hơn.
❎ Bảng giá sàn gỗ công nghiệp Malaysia nhập khẩu – Chịu nước tốt, chống mối mọt
STT |
TÊN THƯƠNG HIỆU |
KÍCH THƯỚC |
LOẠI SẢN PHẨM |
ĐƠN GIÁ/M2 |
1 |
ROBINA |
1283 X 193 X 8mm |
Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
265.000 |
2 |
1283 x 115 x 8mm |
Dòng 8mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 |
305.000 |
3 |
1283 x 193 x 12mm |
Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
365.000 |
4 |
1283 x 115 x 12mm |
Dòng 12mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 |
435.000 |
5 |
JANMI |
1283 X 193 X 8mm |
Dòng 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
270.000 |
6 |
1283 x 193 x 12mm |
Dòng 12mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
380.000 |
7 |
1283 x 115 x 12mm |
Dòng 12mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 |
450.000 |
8 |
INOVAR |
1288 X 192 x 8mm |
Dòng MF, 8mm bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
260.000 |
9 |
1285 x 188 x 12mm |
Dòng TZ, 12mm bản to, AC5 |
365.000 |
10 |
1285 x 137 x 12mm |
Dòng VG, 12mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC5 |
395.000 |
11 |
1200 x 137 x 12mm |
Dòng FE, 12mm bản nhỏ, U4 cạnh, AC5 |
435.000 |
12 |
1200 x 137 x 12mm |
Dòng DV, mặt bóng, U4 cạnh, AC5 |
455.000 |
13 |
FORTUNE |
1205 x 192 x 8mm |
Bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
285.000 |
14 |
1203 x 139 x 12mm |
Bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 |
430.000 |
15 |
MASFLOOR |
1210 x 195 x 8mm |
Bản to, loại dày 8mm, AC4 |
240.000 |
16 |
1210 x 195 x 12mm |
Bản to, loại dày 12mm, AC4 |
360.000 |
17 |
1205 x 161 x 12mm |
Bản nhỡ, AC5, loại dày 12mm |
405.000 |
18 |
RAINFOREST |
1205 x 191 x 8mm |
Dày 8mm, bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
255.000 |
19 |
1203 x 139 x 12mm |
Dày 12mm, bản nhỏ, V4 cạnh, AC5 |
435.000 |
20 |
RUBY FLOOR |
1210 x 195 x 8mm |
Dày 8mm, bản to, cạnh hèm phẳng, AC4 |
240.000 |
21 |
1210 x 140 x 12mm |
Dày 12mm, bản nhỡ, V4 cạnh |
395.000 |
22 |
1210 x 195 x 12mm |
Dày 12mm, bản to, V4 cạnh |
360.000 |
23 |
VARIO
|
1283 x 193 x 8mm |
Vario 8mm bản to |
295.000 |
24 |
1283 x 193 x 12mm |
Vario 12mm bản to |
430.000 |
25 |
1283 x 115 x 12mm |
Vario 12mm bản nhỏ |
495.000 |
26 |
URBAN |
|
Urban 8mm bản to |
235.000 |
27 |
|
Urban 8mm bản nhỏ |
255.000 |
28 |
|
Urban 12mm bản to |
335.000 |
29 |
|
Urban 12mm bản nhỏ |
435.000 |
30 |
|
Urban 12mm bản nhỡ |
455.000 |
31 |
ULTRAFLOOR |
1223 x 147 x 12mm |
Ultrafloor 12mm bản nhỏ |
465.000 |
32 |
STALHEM |
1223 x 115 x 12mm |
Stalhem 12mm bản nhỏ |
465.000 |
Đặc điểm của sàn gỗ công nghiệp Malaysia
✔ Chịu nước đứng top đầu, màu sắc cũng khá đa dạng, chủng loại thương hiệu ngày càng nhiều hơn.
✔ Bề mặt sần chịu trầy xước và trơn trượt tốt, không hoen ố màu, không bạc màu, chống chịu mối mọt tốt.
✔ Giá sàn gỗ Malaysia khá cao, cốt gỗ nâu nên khi ép giấy vào màu sắc kém tươi hơn 1 chút so với các loại gỗ có cốt màu nâu vàng.
✔ Phân loại giá gỗ ván sàn Malaysia từ 265.000đ( loại 8mm) đến 525.000đ/m2( loại 12mm).
Các thương hiệu sàn gỗ Malaysia trên thị trường Việt Nam
Có thể thấy trong thời gian qua là sự lên ngôi của sàn gỗ Malaysia. Giá sàn gỗ Malaysia rất đa dạng. Dòng sản phẩm 8mm dao động từ 260 đến 300k/m2.
Giá sàn gỗ Malaysia 12mm dao động từ 295 đến 550k/m2. Trong đó các dòng sản phẩm loanh quanh từ 350 đến 400k bán chạy nhất.
Các thương hiệu ván sàn Malaysia trên thị trường có thể kể ra: Inovar, Janmi, Robina, Masfloor, Vario, Urban, Ultrafloor, Stalhem, TopFloor, Ruby floor, Rainforset, Sychrowood, Smartwood, Smart Choice,…
Đánh giá khả năng chống chịu ẩm – nước của sàn gỗ Malaysia
Khi nói đến khả năng chống chịu nước của sàn gỗ công nghiệp chắc chắn Malaysia là cái tên hàng đầu. Nó đảm bảo vị trí số 1 về chất lượng về sự phù hợp với khí hậu ẩm ở Việt Nam.
Nếu đem ngâm nước mẫu sàn gỗ tốt nhất của Malaysia với một màu tốt nhất đến từ thị trường khác. Ta sẽ có kết luận về một sự thắng lợi lớn cho dòng gỗ Malaysia cao cấp.
Khả năng chống chịu nước của sàn gỗ Malaysia thấy được khi ta ngâm mẩu gỗ đó trong nước nhiều giờ đồng hồ. Độ trương nở của gỗ rất thấp, quan sát thường khó nhận thấy. Đặc biệt bề mặt của nó không bị rộp, không gơn mép như các loại sàn gỗ không có khả năng chịu nước.
Bạn có thể thoải mái lau chùi, các sự cố nước mưa hắt một chút, đổ cốc nước ra sàn nhà,.. Tất cả đều không thành vấn đề. Điều quan trọng loại sàn gỗ mà bạn chọn có đúng Malaysia thật không mới là câu chuyện cần bàn.
Trên thị trường hiện nay hàng giả Malaysia rất nhiều. Do đó cần cảnh giác khi mua sản phẩm giả sẽ không có được chất lượng, độ bền, khả năng chịu nước như ý.
Sử dụng loại sàn gỗ Malaysia nào tốt nhất?
Với rất nhiều thương hiệu như vậy, chắc hẳn đã làm người tiêu dùng đau đầu. Với chúng tôi những người có kinh nghiệm bạn có thể tham khảo các thương hiệu sàn gỗ nhập khẩu Malaysia như:
Sàn gỗ Robina: Dòng sản phẩm truyền thống có thâm niên 15 năm trên thị trường
Sàn gỗ Inovar: Dòng sản phẩm có tuổi lâu đời trên thị trường. Góp mặt trong hàng trăm công trình cao tầng. Sự đa dạng về sản phẩm cùng chất lượng đảm bảo sẽ làm hài lòng bạn.
Sàn gỗ Janmi: Thương hiệu OEM có cùng nhà máy, chất lượng như sàn gỗ Robina. Bạn hoàn toàn an tâm về chất lượng sản phẩm này.
Bộ 3 dòng sản phẩm này có đủ loại 8mm bản to, 12mm bản to, 12mm bản nhỏ.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các dòng sản phẩm gỗ lát sàn công nghiệp Malaysia mới có nhiều ưu điểm vượt trội. Độ dày 12mm bản nhỏ, tỷ trọng gỗ 1000kg/m3.
Thương hiệu Ultrafloor: Bề mặt có độ cứng AC5, có 8 tông màu đẹp. Thương hiệu Stalhem: có 6 tông màu đẹp., bề mặt AC5.
❎ Giá sàn gỗ công nghiệp Việt Nam – Hàng sản xuất trong nước giá rẻ, mẫu mã, màu sắc phong phú
STT |
TÊN THƯƠNG HIỆU |
KÍCH THƯỚC |
LOẠI SẢN PHẨM |
ĐƠN GIÁ/M2 |
1 |
WILSON |
1212 x 195 x 8mm |
Dày 8mm, bản to, tấm dài, V4 cạnh. AC3 |
125.000 |
2 |
803 x 132 x 8mm |
Dày 8mm, bản nhỏ, tấm ngắn, V4 cạnh. AC3 |
135.000 |
3 |
803 x 113 x 12mm |
Dày 12mm, bản nhỏ, tấm ngắn. AC4 |
185.000 |
4 |
MORSER |
1225 x 305 x 8mm |
Dày 8mm, cốt xanh, vân xương cá, V4 cạnh. AC4 |
285.000 |
5 |
1223 x 150 x 8mm |
Dày 8mm, cốt xanh, bản nhỡ, V4 cạnh. AC4 |
205.000 |
6 |
1223 x 147 x 12mm |
Dày 12mm bản nhỡ, cốt nâu, V4 cạnh. AC4 |
265.000 |
7 |
1217 x 115 x 12mm |
Dày 12mm, bản nhỏ, V4 cạnh, cốt xanh. AC4 |
285.000 |
8 |
JAWA |
1217 x 144 x 8mm |
Dày 8mm, loại bản nhỏ, cốt xanh Indonesia, V4 cạnh. AC4 |
160.000 |
9 |
1216 x 124 x 12mm |
Dày 12mm, cốt xanh Indonesia, bản nhỏ, V4 cạnh. AC4 |
245.000 |
10 |
PAGO |
801 x 126 x 12mm |
Loại dày 12mm, bản nhỏ, tấm ngắn, V4 cạnh. AC4 |
175.000 |
11 |
1210 x 125 x 12mm, 803 x 101 x 12mm |
Loại dày 12mm, bản nhỏ, cốt xanh, V4 cạnh. AC4 |
245.000 |
12 |
GALAMAX |
1225 x 200 x 8mm và 1225 x 132 x 8mm |
2 Dòng sản phẩm GT( bản to, GL( bản nhỏ). V4 cạnh, dày 8mm, AC3 |
145.000 |
13 |
1223 x 132 x 12mm |
Dày 12mm bản nhỏ, V4 cạnh, AC4 |
195.000 |
Đặc điểm của sàn gỗ công nghiệp Việt Nam
✔ Giá sàn gỗ Việt Nam rẻ, chủ động nguồn hàng trong nước, màu sắc cũng khá nhiều, rất nhiều thương hiệu OEM
✔ Đặt hàng tiện lợi cho các dự án, cần số lượng nhiều
✔ Chất lượng đa dạng, loại cốt nâu cũng có vài loại tốt và yếu. Loại cốt xanh chịu nước tốt, độ bền cao. Nhược điểm cốt xanh hệ số Formaldehyde cao hơn.
✔ Xét về mặt thương hiệu, thể hiện được đẳng cấp cho người dùng thì không thể như một số hàng nhập.
✔ Màu sắc chưa có sự sang trọng, hiện đại, chân thật như hàng nhập
✔ Giá ván sàn gỗ công nghiệp Việt Nam dao động từ 149.000đ/m2 đến 350.000đ/m2
Thông tin cơ bản về các dòng sàn gỗ sản xuất tại Việt Nam
Từ năm 2017 trở lại đây ta thấy rõ sự chuyển dịch từ phân phối sang sản xuất của các doanh nghiệp lớn trong ngành gỗ ván sàn. Sự xuất hiện của 6 nhà máy với quy mô vài ha, công suất hàng triệu m2 sàn gỗ mỗi năm.
Các nhà máy ồ ạt tìm các đại lý cửa hàng sàn gỗ trên khắp các tuyến phố đặt hàng thương hiệu OEM. Chỉ trong 2 năm đã có cả trăm thương hiệu sàn gỗ Việt Nam các loại na ná nhau về màu sắc và chất lượng.
Đối với nhiều khách hàng họ càng thêm đau đầu và khó chọn lựa.
Tuy nhiên ta có thể nhóm chúng thành vài nhóm sản phẩm như sau:
Dòng hàng Việt Nam giá rẻ có mức giá dao động từ 150 đến 190k/m2
Dòng hàng Việt Nam trung bình có mức giá từ 200 đến 250k.
Dòng hàng Việt Nam cao cấp có mức giá trên dưới 300k
Nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất vẫn nhập từ nước ngoài. chủ yếu từ Trung Quốc. Gia công ép tấm, xẻ tấm, tạo hèm, đóng hộp tại Việt Nam.
Đánh giá chất lượng các loại sàn gỗ công nghiệp Việt Nam
Chất lượng của hàng Việt Nam ở mức trung bình. Cũng có những mẫu dùng khá tốt. Nó có nhiều loại cốt, chất lượng khác nhau chứ không phải 1 loại chất lượng.
Một số mẫu giá rẻ thì chất lượng thấp bởi giá thấp hợp cho các nhu cầu thấp.
Một số mẫu cao cấp cũng có khả năng chống chịu ẩm, chịu nước đáng nể. Được đánh giá là khá phù hợp cho nhiều công trình dân dụng yêu cầu chất lượng không quá cao.
Một số thương hiệu sàn gỗ công nghiệp Việt Nam mà bạn có thể tham khảo như: Sàn gỗ Morser, sàn gỗ Cadorin, Wilson, Galamax, Redsun, Pago, Jawa, TIMB, Newsky,…
Hàng HDF cốt xanh Việt nam, đặc biệt là dòng cốt Inonesia dùng khá tốt, giá lại rẻ. Các bạn nên quan tâm nhiều đến dòng hàng Việt Nam này.
Sử dụng sàn gỗ Việt Nam loại nào tốt nhất
Đối với hàng Việt Nam của ta hay có dòng cốt nâu và cốt xanh. Nếu bạn đang quan tâm đến mẫu sàn gỗ Việt Nam nào tốt nhất thì hãy tìm đến các mẫu hàng cốt xanh. Thương hiệu nào cũng được, không quá quan trọng.
Hàng cốt xanh sẽ có khả năng chống chịu nấm mốc, ẩm, nước rất hiệu quả. Nó sẽ là loại sản phẩm có độ bền rất cao.
Các thương hiệu có cốt xanh như: Morser, Newsky, Pago, Jawa,…
❎ Báo giá các loại sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu Châu Âu, Đức mức khuyến mại tốt nhất thị trường hiện nay
STT |
TÊN THƯƠNG HIỆU |
KÍCH THƯỚC |
LOẠI SẢN PHẨM |
ĐƠN GIÁ/M2 |
1 |
HORNITEX
Sàn gỗ Đức – Made in Germany
|
1292 x 136 x 8mm |
Loại dày 8mm, bản nhỏ, V4 cạnh. AC4 |
315.000 |
2 |
1292 x 194 x 10mm |
Loại dày 10mm, bản to, V4 cạnh. AC4 |
370.000 |
3 |
1292 x 136 x 12mm |
Loại dày 12mm bản nhỏ, V4 cạnh. AC4 |
455.000 |
4 |
MYFLOOR
Sàn gỗ Đức – Made in Germany
|
1380 x 193 x 8mm |
Myfloor 8mm |
385.000 |
5 |
1380 x 193 x 10mm |
Myfloor 10mm |
465.000 |
6 |
1375 x 188 x 12mm |
Myfloor 12mm |
565.000 |
7 |
PARADO
Sàn gỗ Đức – Made in Germany
|
1285 x 194 x 8mm |
Parado 8mm – Classic 1050 |
650.000 |
8 |
1285 x 194 x 8mm |
Parado 8mm – Modular One |
995.000 |
9 |
2200 x 243 x 9mm |
Parado 9mm – Trend Time |
880.000 |
10 |
EGGER
Sàn gỗ Đức – Made by Egger
|
1291 x 193 x 8mm |
Loại bản to, dày 8mm, V4 cạnh, AC4 |
375.000 |
11 |
1291 x 193 x 8mm |
Loại bản to, dày 8mm, cốt chịu nước công nghệ Aqua+, V4 cạnh, AC4 |
445.000 |
12 |
1291 x 135 x 10mm |
Loại bản nhỏ, dày 10mm, V4 cạnh, AC4 |
485.000 |
14 |
PERGO
Sàn gỗ Bỉ – Made in Belgium
|
1200 x 190 x 8mm |
Pergo 8mm – Domestic Extra |
395.000 |
15 |
1200 x 190 x 8mm |
Pergo 8mm – Classic Plank |
465.000 |
16 |
1380 x 190 x 8mm |
Pergo 8mm – Modern Plank |
570.000 |
17 |
2050 x 240 x 9,5mm |
Pergo 9,5mm – Wide long Plank |
795.000 |
18 |
AGT
Sàn gỗ Thổ Nhĩ Kỳ – Made In Turkey
|
1200 x 191 x 8mm |
AGT 8mm bản to |
345.000 |
19 |
1380 x 246 x 8mm |
AGT 8mm – slim |
395.000 |
20 |
1200 x 155 x 10mm |
AGT 10mm – Concept |
445.000 |
21 |
1195 x 189 x 12mm |
AGT 12mm – Effect |
525.000 |
22 |
ALSAFLOOR
Sàn gỗ Pháp – Made in France
|
1286 x 118 x 12mm |
Loại bản nhỏ, dày 12mm, V4 cạnh, AC6 |
435.000 |
23 |
KRONOSWISS
Sàn gỗ Thụy Sĩ – Made In Switzerland
|
1380 x 193 x 8mm |
Loại bản to, dày 8mm, cạnh hèm phẳng |
315.000 |
24 |
1380 x 159 x 8mm |
Loại bản nhỡ, dày 8mm, bề mặt sần nhám nhẹ, V4 cạnh, AC4 |
365.000 |
25 |
1380 x 193 x 12mm |
Loại bản to, dày 12mm, bề mặt sần bạch kim, V4 cạnh, AC5 |
565.000 |
26 |
1380 x 118 x 12mm |
Loại bản nhỏ, dày 12mm, bề mặt bóng mờ phủ Satin, AC4 |
565.000 |
27 |
2000 x 244 x 14mm |
Loại đặc biệt, khổ lớn, dày 14mm |
1.250.000 |
28 |
KAINDL
Sàn gỗ Áo – Made in Austria
|
1383 x 159 x 8mm và 1383 x 193 x 8mm |
Loại dày 8mm bản to và bản nhỏ |
275.000 |
29 |
1383 x 159 x 10mm |
Loại dày 10mm, bản nhỡ |
365.000 |
30 |
1383 x 116 x 12mm |
Loại dày 12mm, bản nhỏ |
435.000 |
31 |
QUICKSTEP
Sàn gỗ Bỉ – Made in Belgium
|
1380 x 156 x 8mm |
Dày 8mm, dòng U |
550.000 |
32 |
1380 x 190 x 8mm |
Dày 8mm, dòng IM |
590.000 |
33 |
1380 x 190 x 12mm |
Dày 12mm, dòng IMU |
790.000 |
34 |
ALDER
Sàn gỗ Đức – Made In Germany
|
1215 x 167 x 8mm |
Alder 8mm |
390.000 |
35 |
1215 x 167 x 12mm |
Alder 12mm bản to |
535.000 |
36 |
1217 x 113 x 12mm |
Alder 12mm bản nhỏ |
555.000 |
*** Lưu ý: Giá sàn gỗ Châu Âu ở bảng trên là đã có nhân công lắp đặt, xốp lót, vận chuyển từ 30 m2 trở lên trong nội thành Hà Nội
Tại Nội thất Việt Chung chúng tôi xin cam kết các sản phẩm sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu từ Châu. Các sản phẩm bán ra có đầy đủ giấy từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ.
Giá bán ưu đãi rẻ hơn từ 10 đến 15% so với thị trường
Kỹ thuật viên lắp đặt có chuyên môn cao, đảm bảo bàn giao sản phẩm hoàn mỹ.
Đặc điểm của sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu Châu Âu, Đức
✔ Màu sắc sang trọng, đẹp, chân thật, vân gỗ rất có chiều sâu, cảm giác rất có giá trị.
✔ Hệ số an toàn cao, gỗ ít keo và hóa chất. Cốt gỗ vàng nâu
✔ Giá ván sàn gỗ Châu Âu rất cao. Dao động từ 325.000đ/m2 cho đến hơn 700.000đ/m2.
✔ Khả năng chịu ẩm chịu nước chưa cao. Một số ít có tính năng đó nhưng giá thành lại quá cao.
Thông tin về các loại sàn gỗ công nghiệp Châu Âu
Là các sản phẩm sản xuất trong khối liên minh Châu Âu – viết tắt là EU. Các loại sàn gỗ Châu Âu mang một phong thái riêng về màu sắc. Họ ít có các tông màu đỏ rực, màu gỗ đỏ như các cụ nhà ta vẫn chuộng.
Các sản phẩm của họ có gam màu trầm – mát – nhẹ hàng. Hướng đến thiên nhiên mát mẻ. Hợp cho xu hướng nội thất mới, trẻ trung sang trọng. Vân gỗ của hàng Châu Âu có độ sần sâu, chân thật.
Cốt gỗ HDF chú trọng nhiều hơn đến chỉ số an toàn. Hàm lượng Formaldehyde rất nhỏ. Đó cũng là sự đánh đổi cho khả năng chống chịu nước sẽ bị hạn chế khi dùng ít keo.
Các loại sàn gỗ Châu Âu đến từ: Áo, Bỉ, Thổ Nhĩ Kỳ, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ, Pháp, Đức, Hà Lan,…
Giá thành của các loại sàn gỗ Châu Âu khá cao do nhiều yếu tố như: Vốn kinh doanh bỏ ra nhiều, chi phí sản xuất tại Châu Âu cao, chênh lệch tỷ giá cao giữa đồng Việt Nam và đồng Euro. Do sự độc quyền thương hiệu, làm giá của nhà nhập khẩu,…
Dẫu sao nếu bạn là người có điều kiện tài chính tốt. Bạn nên hướng đến sử dụng của sản phẩm ván sàn gỗ công nghiệp Châu Âu.Nó rất đẹp, tốt, an toàn cho gia đình bạn hơn các loại sàn gỗ khác.
Sàn gỗ Châu Âu – Đức chịu nước có tốt không?
Bất kể một sản phẩm nào cũng vậy. Có được điểm mạnh này cần đánh đổi lấy nhược điểm khác. Để đảm bảo cốt gỗ sạch hơn thì lượng keo dùng ít hơn. Nghĩa là khả năng chịu nước kém hơn so với sàn gỗ Malaysia.
Nếu bạn đang quan tâm đến sản phẩm chịu nước tốt nhất hiện nay thì chỉ có sàn gỗ Malaysia mới đảm bảo được tiêu chí đó. Mà chú ý phải là hàng Malaysia chuẩn nhé. Hàng Malaysia “giả cầy” thì chẳng an thua hoặc cũng tùy thuộc loại đó vì nó khá đa dạng.
Một số mẫu sàn gỗ Châu Âu cũng có khả năng chống chịu nước ổn hơn nhờ công nghệ mới. Tỷ trọng gỗ cao hơn. Có rất nhiều hãng quảng cao chịu nước đến tận 72 giờ. Chúng tôi khuyên bạn không nên tin. Chẳng có loại sàn gỗ nào khi lát lên trên nhà bạn mà bị ngập nước trong từng đó thời gian không sao.
Bạn nên ngâm nước các mẫu định mua xem nó có tốt, có chịu nước được như lời quảng cáo hay không. Không gì bằng thực tế, 100 nghe không bằng 1 làm.
Sàn gỗ công nghiệp Châu Âu nên dùng loại nào tốt nhất?
Còn nhớ những năm 2010 – 2013 khi đó chỉ có vài thương hiệu Châu Âu. Điển hình khi đó chỉ có mỗi Kronotex là chính. Nhưng đến nay 2019 đã có rất nhiều thay đổi.
Đứng trược sự hỗn loạn của thị trường sàn gỗ OEM Việt Nam. Nhiều doanh nghiệp đã tìm cho mình hướng đi mới. Vậy là các thương hiệu chính hãng từ Châu Âu ngày càng tràn ngập thị trường.
Về phía người tiêu dùng, họ có vô số sự lựa chọn. Dường như giá cả ngày càng đắt hơn.
Theo kinh nghiệm của chúng tôi chia sẻ thực tế với khách hàng như thế này. Bất kể hãng nào khi đi ra thị trường họ cũng phải quảng cáo. Mà quảng cáo muốn bán được hàng phải dùng những lời có cánh. Có ít phải xít ra nhiều.
Một loại sàn gỗ có chất lượng tốt nghĩa là nó có lớp cốt gỗ có tỷ trọng cao. Chịu nước, chống ẩm tốt, chịu được mối mọt, màu sắc đẹp. Bạn nên ngâm nước vài mẫu để cho mình quyết định chính xác nhất.
Với chúng tôi, thời điểm hiện tại sản phẩm bạn nhìn thấy giá cao chưa chắc là tốt nhất. Giá cao chưa chắc phải do chất lượng – giá thành của nó đạt ở mức đó.
BÁO GIÁ CÁC LOẠI SÀN GỖ TỰ NHIÊN PHỔ THÔNG, CÁC KÍCH CỠ, CHỦNG LOẠI TRÊN THỊ TRƯỜNG
– Giá sàn gỗ tự nhiên Căm Xe từ 650 đến 950.000đ/m2
– Giá sàn gỗ tự nhiên Giáng Hương từ 1.650.000 đến 1.850.000đ/m2
– Giá sàn gỗ Óc Chó từ 1.400.000 đến 1.600.000đ/m2
– Giá sàn gỗ Sồi Bắc Mỹ Amenica dao động từ 850.000 đến 950.000đ/m2
– Giá sàn gỗ Gõ Đỏ từ 1.400.000 đến 1.600.000đ/m2
– Giá sàn gỗ Chiu Liu từ 1.250.000đ/m2
– Giá sàn gỗ Lim từ 1.100.000 đến 1.300.000đ/m2
CÁCH TÍNH TOÁN CHI PHÍ VẬT TƯ, NHÂN CÔNG, PHỤ KIỆN ĐẦY ĐỦ ĐỂ RA GIÁ THÀNH SẢN PHẨM HOÀN THIỆN
– Giá vật tư gỗ nguyên hộp được niêm yết ở phía trên xin mời các bạn tham khảo
– Giá xốp lót cơ các loại như: Xốp trắng tráng nilon 1 mặt 5.000đ/m2, xốp tráng bạc 12.000đ/m2, xốp cao su non 2mm 15.000đ/m2, xốp cao su non 3mm 20.000đ/m2
– Giá phụ kiện phào( len) chân tường có các loại như sau : Gỗ công nghiệp phủ Laminate 35.000đ/md, nhựa phủ vân gỗ cao 7 30.000đ/md, nhựa vân gỗ cao 9 45.000đ/md, gỗ công nghiệp lõi xanh chống ẩm 55.000đ/md, phào( len tường) Châu Âu 120.000đ/md
– Giá phụ kiện nẹp kết thúc, nẹp nối: Nẹp nhựa vân gỗ 30.000đ/md, nẹp hợp kim vân gỗ, màu vàng đồng, màu inox loại 2 giá 85.000đ/md, loại 1 120.000đ/md.
– Giá nhân công thi công sàn gỗ tại Hà Nội từ 15.000đ đến 20.000đ, giá thi công lắp đặt tại các tỉnh có thể tăng lên từ 10 đến 20.000đ/m2
– Ngoài ra trong quá trình lắp đặt có thể phát sinh một số vấn đề như tháo dỡ sàn gỗ cũ có chi phí là 10.000đ/m2. Có nhiều cửa hàng, đại lý sàn gỗ họ sẽ yêu cầu thêm các khoản phí như cắt chân cửa. Di chuyển đồ đạc nhưng tại Nội thất Việt Chung bạn sẽ được khuyến mại các phần việc này.